HUY HIỆU HOA SEN
Huy hiệu của Gia ��nh Phật Tử l� dấu hiệu tr�n, Hoa sen
trắng, c� t�m c�nh nằm tr�n nền m�u xanh l� mạ.
I. H�nh tr�n:
tượng trưng cho đạo Phật vi�n dung, ho�n to�n, v� ngại.
II. Sen trắng:
tượng trưng cho �nh s�ng của Tr� huệ ho�n to�n (gi�c ngộ),
v� cho �nh s�ng của hạnh Thanh tịnh ho�n to�n (giải
tho�t). Hoa sen l� loại hoa mọc trong b�n dơ nhưng vẫn
tỏa ng�t hương thơm tượng trưng cho sự kh�ng bị sa đọa
của người Phật Tử d� sống với x� hội độc �c dơ bẩn.
III. T�m c�nh sen:
chỉ r� mục đ�ch Gia ��nh Phật Tử:
A.
Năm c�nh tr�n của Hoa sen
tượng trưng cho năm hạnh của người Phật Tử, từ ngo�i
nh�n v�o:
1.
C�nh giữa:
hạnh Tinh Tấn. Tinh Tấn nghĩa l� lu�n lu�n tiến tr�n con
đường trong sạch, tr�n con đường đến mục đ�ch của �o�n,
tr�n con đường �ạo. Tượng trưng cho hạnh Tinh Tấn l� đức
Phật Th�ch Ca, người đ� rời bỏ hạnh ph�c gia đ�nh, ng�i
b�u, vợ con, danh lợi, để dấn th�n tr�n đường �ạo, tu
khổ hạnh trong s�u năm, ngồi thuyền định 49 ng�y để đạt
đến gi�c ngộ, rồi lại đi thuyết ph�p gi�o h�a ch�ng sanh
hơn bốn mươi ch�n năm. Một thiếu ni�n, thiếu nữ sống
theo hạnh tinh tấn l� lu�n lu�n tinh tấn thực h�nh c�c
hạnh Hỷ xả, Thanh tịnh, Tr� huệ v� Từ bi. Tr�i với hạnh
Tinh Tấn l� lười biếng tr�n đường �ạo, trong bổn phận
của m�nh
2.
B�n tr�i c�nh giữa:
hạnh Hỷ Xả, c� nghĩa l� lu�n lu�n vui vẻ hoan hỷ, l�m mọi
người vui vẻ hoan hỷ, sống ph�ng xả hy sinh. Gặp việc buồn,
dữ, hoặc bệnh tật kh�ng than kh�c, kh�ng qu� lo buồn, kh�ng
sợ h�i. Thấy người l�m việc l�nh hoặc được may mắn th� vui
vẻ, t�n th�nh, kh�ng ganh gh�t, bực tức. Thấy người gặp việc
buồn khổ th� khuy�n giải, gi�p đỡ. Gặp người x�c phạm đến
m�nh kh�ng tức giận. Biết hy sinh cho mọi người, mọi lo�i.
Hỷ Xả kh�ng c� nghĩa l� vui vẻ trẻ trung, cười n�i ồn �o. Hỷ
Xả l� hạnh của một t�m hồn trong sạch, y�u đời, thương mọi
lo�i, điềm tĩnh v� biết hy sinh. Người sống theo hạnh Hỷ Xả
lu�n c� gương mặt tươi trẻ, cặp mắt trong s�ng, nụ cười hiền
h�a, v� trong th�n tỏa ra sức mạnh khiến mọi người hoan hỷ
hy sinh theo m�nh. Tượng trưng cho hạnh Hỷ Xả l� đức Phật Di
Lặc, một đức Phật c� một l�ng thương rộng lớn cao cả, một
gương mặt lu�n lu�n tươi cười.
2.
B�n phải c�nh giữa:
hạnh Thanh Tịnh, c� nghĩa l� trong sạch trong th�n thể,
trong sạch trong lời n�i, � nghĩ, việc l�m v� sống một cuộc
đời giản dị, thanh bạch. Trong sạch trong th�n thể, l� l�c
n�o th�n h�nh cũng sạch sẽ, t�c tai gọn g�ng, quần �o chỉnh
tề. Trong sạch trong lời n�i, l� kh�ng n�i lời giả dối, độc
�c, th�u dệt, chải chuốt, n�i hai lưỡi; chỉ n�i lời th�nh
thật, h�a nh� giản dị, v� trung trực. Trong sạch trong �
nghĩ, l� từ bỏ t�nh tham, s�n, si, tư tưởng cần trong sạch
chơn ch�nh. Trong sạch trong việc l�m l� cử chỉ, việc l�m
chơn ch�nh. Sống giản dị l� sống thanh bạch, đạm bạc, kh�ng
xa hoa, ph� phiếm. Một người sống theo hạnh Thanh Tịnh l�
th�n thể �o quần lu�n lu�n sạch sẽ, tề chỉnh, lời n�i, �
nghĩ, việc l�m lu�n lu�n trong sạch, v� sống cuộc đời giản
dị thanh bạch. Tượng trưng hạnh Thanh Tịnh l� đức Phật A Di
��, một đức Phật c� h�o quang v� lượng, thọ mạng v� lượng,
hai quả đức do nhơn hạnh ho�n to�n thanh tịnh; v� cảnh giới
của đức Phật A Di �� h�a độ ch�ng sanh l� cảnh Tịnh �ộ, một
c�i ho�n to�n trong sạch đẹp đẽ.
3.
B�n tr�i của Hỷ Xả:
hạnh Tr� Huệ, c� nghĩa l� hiểu biết đ�ng đắn, c�ng khắp, tất
cả. Hiểu biết đ�ng đắn l� sự thật cảnh vật như thế n�o, th�
hiểu biết đ�ng như vậy kh�ng sai lầm. Hiểu biết c�ng khắp l�
hiểu biết rộng r�i. Một người sống theo hạnh Tr� Huệ l� phải
học hiểu những điều phải học đ�ng theo chương tr�nh, phải
học hiểu Phật Ph�p đ�ng theo thứ bậc của m�nh. Tượng trưng
cho hạnh Tr� Huệ l� đức Văn Th� Sư Lợi Bồ T�t, vị Bồ T�t c�
tr� huệ bậc nhất, ti�u biểu cho sự hiểu biết, v� thường thay
thế đức Phật Th�ch Ca khai s�ng tr� huệ cho mọi lo�i.
4.
B�n phải của Thanh Tịnh:
hạnh Từ Bi, c� nghĩa l� đem vui cứu khổ cho mọi lo�i. �em
vui l� gieo sự vui vẻ như người th�ch đọc s�ch, đem s�ch
tặng khiến cho người đ� vui vẻ, hoặc d�ng lời n�i h�a nh�
giảng giải Phật Ph�p khiến cho người nghe vui vẻ. Cứu khổ l�
trừ những nỗi đau khổ cho mọi lo�i, như đối với người khổ v�
đ�i kh�t th� bố th� c�c m�n ăn uống cho hết khổ... Một người
sống theo hạnh Từ Bi l� lu�n lu�n cứu gi�p mọi lo�i, mọi
người sống hạnh ph�c. Tượng trưng cho hạnh Từ Bi l� đức Qu�n
Thế �m Bồ T�t, một vị Bồ T�t hiện th�n cứu khổ cứu nạn cho
mọi lo�i, lu�n lu�n thương tưởng, cứu gi�p cho tất cả ch�ng
sanh.
B. Ba c�nh dưới
tượng trưng cho ba ng�i b�u, từ ngo�i nh�n v�o:
1.
C�nh giữa: Phật Bảo.
Phật �� c� ba nghĩa: Tự Gi�c, l� tự m�nh gi�c ngộ. Gi�c Tha,
c� nghĩa l� gi�c ngộ cho mọi lo�i cũng đồng gi�c ngộ như
m�nh. Gi�c Hạnh Vi�n M�n, c� nghĩa l� hai c�ng hạnh kể tr�n
ho�n to�n vi�n m�n. Từ trước tới nay c� nhiều vị đ� chứng
quả Phật, như �ức Phật Th�ch Ca, �ức Phật A Di ��, �ức Phật
Dược Sư, �ức Phật Di Lặc v.v...
2.
C�nh tr�i: Ph�p Bảo.
Ph�p l� lời dạy của �ức Phật hoặc c�c vị Bồ T�t v�ng theo
lời Phật m� n�i, hoặc c�c vị Tổ Sư l�m ra. Lời dạy tuy�n
dương chơn l�, c� thể đưa mọi lo�i tho�t khổ được vui.
3.
C�nh phải: Tăng Bảo.
Tăng Bảo l� đo�n thể xuất gia tu h�nh theo �ạo Phật, gồm bốn
người trở l�n, v� sống theo s�u ph�p h�a k�nh.
IV. M�u xanh l� mạ: l�
m�u tương lai - chỉ tuổi trẻ đang vươn l�n đầy hy vọng ở
tương lai, m�u của Thanh, Thiếu, Nhi Phật Tử.
------>
Trở về Phật
Pháp Ngành Thiếu
<------
|